Gynocardia odorata

Giang tím bịu

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Giang (Quản Bạ: Quyết Tiến)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.000 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.100 m

Thế giới

Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này ghi nhận phân bố tự nhiên tại 1 điểm Hà Giang. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, diện tích vùng cư trú và chất lượng sinh cảnh sống của loài đã và đang tiếp tục bị suy giảm do tác động của các hoạt động đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Rải rác trong vùng rừng núi đá vôi, hoặc bờ các khe suối, ở độ cao 1.000-1.100 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 1-2, mùa quả vào tháng 6-8.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Quả là nguồn thức ăn cho khỉ. Gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc.

Mối đe dọa

Số lượng cá thể ít, mọc rải rác, mới chỉ gặp ở 1 điểm tại Hà Giang. Nạn phá rừng núi đá vôi hiện là nguyên nhân có thể dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng của loài.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo tồn tại chỗ, nhân giống gây trồng bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Hữu Hiến (2003). Họ Mùng quân – Flacourtiaceae. Trang 374-383. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Yang Q. & Zmarzty S. (2007). Flacourtiaceae. Pp. 112-137. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 13. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.

Dữ liệu bên ngoài