Phân loại
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (Trà Lĩnh), Lạng Sơn (Hữu Lũng).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ phân bố ở 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển du lịch (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc dưới tán rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 5-6, mùa quả vào tháng 10-11.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Trần Phương Anh & Nguyễn Khắc Khôi (2006). Bổ sung một loài thuộc chi Hèo – Guihai J. Dranssf. et al (Họ Cau – Arecaceae Schultz-Sch.) cho hệ thực vật Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 28(4): 43-45.
Trần Thị Phương Anh & Andrew Henderson (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 13. Họ Cau – Arecaceae Schultz.-Sch.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 416 trang.
Pei S.J., Chen S.Y., Guo L., Dransfield J. & Henderson A. (2007). Guihaia argyrata. P. 144. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 13. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.