Gluta usitata

Sơn đào

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Gia Lai (Ayunpa, Chư Prông, Đắk Đoa, Mang Yang), Thừa Thiên Huế (Nam Đông)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

300 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.200 m

Thế giới

Lào, Myanmar, Thái Lan

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd; B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận ở hai tỉnh Gia Lai và Thừa Thiên Huế. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển khu dân cư. Loài này bị khai thác để lấy gỗ. Kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd). Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính khoảng 7.500 km2 (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa, ở độ cao khoảng 300-1.200 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 11 đến tháng 3 năm sau, quả chín vào tháng 6-7.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ tốt, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng.

Mối đe dọa

Loài này bị khai thác lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển khu dân cư.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài. Phục hồi quần thể trong tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Xoài – Anacardiaceae. Trang 941-953. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 372.
Tardieu-Blot M.L. (1962). Flore du Cambodge du Laos et du Vietnam. Fascicule 2. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris, pp. 102-105.

Dữ liệu bên ngoài