Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Gia Lai (Kon Hà Nừng), Hà Tĩnh (Hương Sơn), Kon Tum, Lâm Đồng (Bảo Lộc), Nghệ An (Quỳ Châu), Ninh Bình (Cúc Phương)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Campuchia, Malaysia, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2acd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố rải rác từ tỉnh Ninh Bình vào đến tỉnh Lâm Đồng; sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do khai thác lâm sản quá mức, tác động của canh tác nông nghiệp và lâm nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng; loài này bị khai thác để lấy gỗ, số lượng cá thể trưởng thành ít gặp; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2acd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng ẩm nhiệt đới trên núi, mọc rải rác trên núi đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-5, mùa quả vào tháng 8-10. Tái sinh bằng hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ tốt, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng, làm hàng mỹ nghệ.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do khai thác lâm sản quá mức, tác động của canh tác nông nghiệp và lâm nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng. Loài này bị khai thác để lấy gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và lấy gỗ.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Xoan – Meliaceae. Trang 987-1007. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 392.