Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Cần Thơ, Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Lâm Đồng, Phú Yên, Thành phố Hồ Chí Minh.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Các nước nhiệt đới châu Á và Úc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
NT
Tiêu chuẩn đánh giá
A2acd.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố khá rộng, gặp ở một số tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ từ Phú Yên vào đến Cần Thơ. Sinh cảnh sống bị tác động, chia cắt do cháy rừng, phát nương làm rẫy. Loài này bị khai thác làm dược liệu. Kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm khoảng 20 % trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn gần đạt A2acd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Tắc kè đá lá sồi là cây chịu hạn, ưa nơi ít bị che bóng, thường sống bám trên cây gỗ, gặp ở một số vùng núi thấp.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Cây bị khai thác làm dược liệu ở trong nước và xuất khẩu.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do cháy rừng, phát nương làm rẫy; loài này bị khai thác làm dược liệu thay thế cho vị Cốt toái bổ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Phân bố của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ nơi sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Li B.Z. & Kunio I. (2013). Lycopodiaceae. Pp. 17-18. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 2-3. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 83.
Phan Kế Lộc (2001). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 1074.
Tardieu-Blot M.L. & Christensen C. (1941). Drynaria. Pp. 516-522. In: Humbert H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Vol. 7. Masson et Cie., Paris.