Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Sa Pa), Quảng Nam.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
800 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.900 m
Thế giới
Lào, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố hẹp, hiện chỉ ghi nhận ở hai tỉnh Lào Cai và Quảng Nam. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng, cháy rừng và tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp. Kích thước quần thể ước tính bị suy giảm đến > 50 % trong khoảng 30 năm trở lại đây (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng nguyên sinh, ở độ cao 800-1.900 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-6, có quả tháng 7-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Cây có thể trồng làm cảnh.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng, cháy rừng và tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài, phòng chống cháy rừng. Phục hồi quần thể trong tự nhiên. Kiểm soát việc khai thác làm cây cảnh.
Tài liệu tham khảo
Ast S. (1938). Annonaceae. Pp 59-123. In: Humbert H. (Ed.). Supplément à la Flore Générale l’Indo-Chine. Vol. 1. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris.
Li B. & Michael G.G. (2011). Flora of China, 19: 697, Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Nguyễn Tiến Bân (2000). Thực vật chí Việt Nam. Tập 1. Họ Na – Annonaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 29-30.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Na – Annonaceae. Trang 17-55. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 245.