Phân loại
Phân bố
Việt nam
An Giang (Tịnh Biên), Đồng Nai (Biên Hòa, núi Chứa Chan), Gia Lai (Mang Yang, Đắk Đoa), Kiên Giang (Phú Quốc)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
300 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
400 m
Thế giới
Campuchia, Thái Lan
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở 4 tỉnh Gia Lai, Đồng Nai, An Giang và Kiên Giang. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, canh tác nông, lâm nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng, trên núi thấp hoặc núi đất, nơi có 2 mùa khô và mưa, ở độ cao 300-400 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-4, mùa quả vào tháng 7-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, canh tác nông, lâm nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Arriola A.H., Aaron P.D., Nina M.J.D., Ulrich M., Sigrid L.S. & Grecebio J.D.A. (2018). Using multiple plastid DNA regions to construct the first phylogenetic tree for Asian genera of Coffeeae (Ixoroideae, Rubiaceae). Botanical Journal of the Linnean Society, 188: 132-143.
Trần Ngọc Ninh (2005). Họ Cà phê – Rubiaceae. Trang 82-157. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 169.
Võ Văn Chi (2003). Từ điển Thực vật thông dụng. Tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 2603.