Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (đèo Lê A), Đà Nẵng, Gia Lai, Kon Tum (Đăk Glei, Ngọc Linh), Quảng Nam, Sơn La, Vĩnh Phúc (Tam Đảo).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii,v).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố rải rác ở một số tỉnh từ Sơn La vào đến Gia Lai. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng; tại mỗi điểm phân bố ghi nhận rất ít số lượng cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii,v)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng kín thường xanh.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-5, mùa quả vào tháng 7-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Vỏ thơm, có thể dùng làm thuốc.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và làm cảnh, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Nắp ấm – Nepenthaceae. Trang 867-868. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 532.