Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Giang (Tây Côn Lĩnh), Hà Tĩnh, Hoà Bình, Khánh Hoà (Cam Ranh, Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh), Lạng Sơn, Ninh Bình (Cúc Phương), Ninh Thuận (Phan Rang, Tháp Chàm), Phú Yên, Quảng Bình, Tuyên Quang
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
800 m
Thế giới
Campuchia, Lào
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài Mun có gỗ đẹp, vì vậy bị khai khác mạnh trong quá khứ; sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp và trang trại nhỏ, phát triển khu du lịch và giải trí, khai thác lấy gỗ và ảnh hưởng của cháy rừng làm mất môi trường sống; kích thước quần thể suy giảm ước tính > 30 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng, khô hay núi đá, sinh trưởng rất chậm, chịu hạn, ưa sáng, ở độ cao tới 800 m. Tái sinh bằng hạt hay bằng chồi, nhất lá chồi rễ.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa tháng 7-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ có lõi cứng, nặng, khi khô màu đen bóng, đẹp, dùng lâu càng lên nước, rất được ưa chuộng để làm hàng mỹ nghệ cao cấp (lọ hoa, tượng, đũa,…). Hạt và lá dùng làm thuốc nhuộm màu đen cho tơ lụa, vải sợi, rất bền màu.
Mối đe dọa
Phát triển khu du lịch và giải trí. Mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp và trang trại nhỏ. Khai thác gỗ trái phép, sử dụng có mục đích ở quy mô nhỏ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này có tên trong Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Nâng cao nhận thức bằng tuyên truyền và truyền thông của địa phương về bảo vệ loài. Bảo vệ nguồn tài nguyên và nơi sống. Quản lý khu vực phân bố để phục hồi sinh cảnh sống tự nhiên. Bảo tồn tại chỗ hay chuyển vị; nhân giống trồng bổ sung.
Tài liệu tham khảo
Nghia N.H. (1998). Diospyros mun A.Chev. ex Lecomte. The IUCN Red List of Threatened Species 1998: e.T32821A9732503. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN. UK.1998.RLTS.T32821A9732503.en. Accessed on 23 April 2023.
Nguyễn Tiến Hiệp (2003). Mun Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte. Trang 472. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Vũ Anh Tài, Nguyễn Nghĩa Thìn (2014). Kết quả điều tra và thống kê các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Tạp chí Sinh học 36(3): 323-329.