Decorus xanthogenys

Cá rầm vàng

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Sông Hồng - Đà, sông Lô - Gâm, sông Mã (Thanh Hóa), sông Bung (Quảng Nam).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Sông Nguyên - sông Hồng (Trung Quốc).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

A2acd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do xây dựng đập nước, suy giảm và ô nhiễm nguồn nước tự nhiên; loài này cũng bị đánh bắt bằng kích điện; kích thước quần thể ước tính suy giảm > 80% (tiêu chuẩn A2acd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Quần thể suy giảm rất mạnh hơn 80% trong 10 năm qua (2010-2020) (Hoàng & cs. số liệu chưa công bố).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Các dòng sông và suối lớn, sâu và có nền đá trải dài.

Dạng sinh cảnh phân bố

Các dòng sông, suối sâu chảy quanh năm, thác ghềnh

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Là loài ăn thực vật, bao gồm các loài tảo đáy, phiêu sinh thực vật, tảo bám và mảnh vụn hữu cơ.

Sử dụng và buôn bán

Bị đánh bắt làm thực phẩm.

Mối đe dọa

Loài này chủ yếu sống ở các dòng sông chính có nước trong và nước chảy, vì vậy việc xây dựng các công trình thủy điện, hồ chứa nước và ô nhiễm nguồn nước sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng. Loài này cũng bị đánh bắt quá mức làm thực phẩm.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu đánh bắt, đặc biệt là vào mùa sinh sản.

Tài liệu tham khảo

Chu X.L. & Chen Y. (1989). The fishes of Yunnan, China. Part I. Cyprinidae. Science Press, Beijing, China, 377 pp.
Đỗ Văn Thịnh, Ngô Sĩ Vân & Nguyễn Thị Hạnh Tiên (2011). Bangana xanthogenys. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T166873A6289872. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T166873A6289872.en. Accessed on 10 November 2022.
Hoàng Đức Huy, Phạm Mạnh Hùng & Trần Trọng Ngân, Nguyễn Duy Thuận & Võ Văn Phú. (2021). Phân bố địa lý cá bản địa nội địa Duyên hải Trung Bộ, Bắc Trường Sơn. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 10: 14-30.
Mai Đình Yên (1978). Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 339 trang.
Nguyễn Văn Hảo & Ngô Sĩ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam. Tập I. Họ cá chép Cyprinidae). Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp, Hà Nội, 622 trang.
Pellegrin J. & Chevey P. (1936). Cyprinidés nouveau du Tonkin. Bulletin de la Société Zoologique de France, 61: 18-27.
Zheng L.P., Chen X.Y., Yang J.X. (2019). Molecular phylogeny and systematic revision of Bangana, sensu lato (Teleostei, Cyprinidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research, 57: 884-891.

Dữ liệu bên ngoài