Cyrtodactylus takouensis

Thạch sùng ngón tà kú

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Bình Thuận (Hàm Thuận Nam) (Ngo & Bauer 2008).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

200

Độ cao ghi nhận cao nhất

680

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở KBTTN Takóu, tỉnh Bình Thuận; diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính khoảng 120 km2 (tính toàn bộ diện tích khu bảo tồn) < 500 km2; sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do tác động của việc xây dựng cơ sở hạ tầng và các hoạt động du lịch, đặc biệt là rác thải, ảnh hưởng trực tiếp đến quần thể của loài (tiêu chuẩn B1ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Kích cỡ quần thể: Chưa rõ. Độ phong phú: Khá hiếm gặp.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Sinh cảnh rừng thường xanh trên núi đất và đá, gồm cây gỗ vừa xen cây bụi (Ngo & Bauer 2008, Phạm Văn Anh, thông tin cá nhân), gặp trong các hang hốc nơi có nhiều tảng đá lớn.

Dạng sinh cảnh phân bố

Sinh cảnh rừng thường xanh trên núi đất và đá, gồm cây gỗ vừa xen cây bụi (Ngo & Bauer 2008, Phạm Văn Anh, thông tin cá nhân).

Đặc điểm sinh sản

Chưa rõ

Thức ăn

Chưa rõ

Sử dụng và buôn bán

Không ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài bị suy thoái do tác động của các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, du lịch và ô nhiễm môi trường do rác thải.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Vùng phân bố của loài nằm trong KBTTN Takóu nên phần nào được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong khu vực phân bố. Hạn chế các tác động tiêu cực của các hoạt động du lịch, quản lý nguồn rác thải.

Tài liệu tham khảo

Ngo T.V. & Bauer A.M. (2008). Descriptions of two new species of Cyrtodactylus Gray 1827 (Squamata: Gekkonidae) endemic to southern Vietnam. Zootaxa, 1715: 27-42.
Nguyen S.N., Golynsky E. & Milto K. (2018). Cyrtodactylus takouensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T104699508A104718806. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T104699508A104718806.en. Accessed on 06 August 2022.

Dữ liệu bên ngoài