Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Kon Tum (Đắk Glei), Lâm Đồng (Đà Lạt, Langbiang, Đơn Dương), Lào Cai (Sa Pa).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
800 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.600 m
Thế giới
Lào, Thái Lan, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài có phân bố rải rác ở các tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng và Lào Cai. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động du lịch và mở rộng vùng canh tác nông nghiệp. Loài bị khai thác quá để làm cảnh. Kích cỡ quần thể bị suy giảm ước tính đến > 50 % trong khoảng 25 năm gần đây (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này mọc rải rác trong rừng thưa, rừng thông, ở độ cao 800-1.600 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Ra hoa vào tháng 1-2. Tái sinh bằng chồi và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài được trồng làm cảnh.
Mối đe dọa
Hoạt động du lịch và mở rộng vùng canh tác nông nghiệp ảnh hưởng đến sinh cảnh sống của loài. Loài bị khai thác làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số VQG và KBTTN để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (1994). Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae Juss.). World and Family, St. Petersburg, 432 pp.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Du Puy D. & Cribb P. (1988). The Genus Cymbidium, 211 pp.