Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Quảng Bình (Bố Trạch), Quảng Trị (Đakrông, Hướng Hóa) (Hill et al. 2004, Osborne et al. 2007).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
50 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
600 m
Thế giới
Lào, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (Averyanov et al. 2014).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd; B1ab(i,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài Tuế lá đơn ghi nhận phân bố tại 2 tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị. Loài này bị khai thác làm cảnh. Kích cỡ quần thể nhỏ, ước tính bị suy giảm > 50 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd). Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do xâm lấn đất rừng để canh tác nông, lâm nghiệp và làm đường (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Tuế lá đơn thường mọc ở nơi ẩm, sườn núi, thung lũng hay ven suối, trong bóng râm hoặc nơi sáng của rừng thường xanh cây lá rộng, trảng cây bụi thứ sinh trên đất phù xa lẫn đá silicat, ở độ cao 50-600 m (Việt Nam) hoặc 800 m (Lào) (Osborne et al. 2007, Averyanov et al. 2014).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa ra nón và thụ phấn vào tháng 3-4, hạt trưởng thành vào tháng 10-11.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Trồng làm cây cảnh.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác làm cây cảnh; sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do xâm lấn đất rừng để canh tác nông, lâm nghiệp và làm đường.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài. Kiểm soát việc khai thác trái phép làm cảnh, phục hồi quần thể của loài trong tự nhiên. Tiến hành trồng bảo tồn nhân tạo.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V., Nguyen H.T., Nguyen K.S., Pham T.V., Vichith L., Somchanh B., Shengvilai L., Phan L.K., Soulivanh L. & Khamfa C. (2014). Gymnosperms of Laos. Nordic Journal of Botany, 32: 765-805.
Hill K.D., Nguyen H.T. & Phan K.L. (2004). The Botanical Review, 70(2). The NYBG Press, New York, pp. 149-150.
Hill K.D., Stevenson D.W. & Osborne R. (2007). The world list of cycads. Proceedings of the 7th International Conference on Cycad Biology (CYCAD 2005), Xalapa, Mexico, January 2005. Memoirs of the New York Botanical Garden, 97: 4.
Nguyen H.T. (2010). Cycas simplicipinna. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T42085A10625321. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T42085A10625321.en. Accessed on 06 September 2022.
Osborne R., Hill K.D., Nguyen H.T. & Phan K.L. (2007). Cycads of Vietnam. Tien Wah Press (Pte.) Ltd., Singapore, pp. 33-35.