Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Nam (Kim Bảng, Thanh Liêm), Hà Nội (Mỹ Đức), Hòa Bình (Ngọc Sơn, Ngổ Luông, Lạc Thuỷ, Lương Sơn), Ninh Bình (Cúc Phương) (Hill et al. 2004, Osborne et al. 2007).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
50 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
250 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2acd; B1ab(i,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Tuế hòa bình là loài đặc hữu của Việt Nam, hiện chỉ ghi nhận 4 tiểu quần thể ở hệ sinh thái núi đá vôi thuộc các tỉnh Hòa Bình, Hà Nam, Ninh Bình và thành phố Hà Nội. Loài này thường bị khai thác làm cảnh. Kích cỡ quần thể nhỏ, ước tính bị suy giảm > 50 % trong 20 năm qua (tiêu chuẩn A2acd). Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do khai thác đá làm xi măng, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong bóng râm hoặc lộ sáng, trong các hốc đất hay kẽ nứt không có đất hoặc rất ít đất trên sườn dốc hoặc đỉnh núi đá vôi thuộc kiểu rừng rậm thường xanh nhiệt đới ẩm, ở độ cao 50-250 m, đôi khi tới 700 m (Osborne et al. 2007).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa ra nón và thụ phấn vào tháng 2-3, hạt trưởng thành vào tháng 7-10.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Làm cây cảnh.
Mối đe dọa
Loài này thường bị khai thác làm cảnh; sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do khai thác đá làm xi măng, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài. Kiểm soát việc khai thác trái phép làm cảnh, phục hồi quần thể của loài trong tự nhiên. Tiến hành trồng bảo tồn nhân tạo.
Tài liệu tham khảo
Hill K.D., Nguyen H.T. & Loc P.K. (2004). The Botanical Review, 70(2). The NYBG Press, New York, pp. 149-150.
Hill K.D., Stevenson D.W. & Osborne R. (2007). The world list of cycads. Proceedings of the 7th International Conference on Cycad Biology (CYCAD 2005), Xalapa, Mexico, January 2005. Memoirs of the New York Botanical Garden, 97: 4.
Nguyen H.T. (2010). Cycas hoabinhensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T42047A10637474. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.20103.RLTS.T42047A10637474.en. Accessed on 06 September 2022.
Osborne R., Hill K.D., Nguyen H.T. & Ke L.P. (2007). Cycads of Vietnam. Tien Wah Press (Pte.) Ltd., Singapore, pp. 33-35.