Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Gia Lai, Kon Tum (Kon Plông), Quảng Ngãi (Đức Phổ).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận ở 3 tỉnh Quảng Ngãi, Kon Tum và Gia Lai. Loài này là đối tượng bị khai thác làm thực phẩm. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính khoảng 2.400 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do khai thác lâm sản, phát triển cơ sở hạ tầng (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Nơi đất trống hoặc thảm thực vật cây bụi của các khu rừng đất thấp ven biển (Škorničková et al. 2015).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa tháng 8-10, quả tháng 9-11.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chồi non và hoa bị khai thác bán làm rau ăn.
Mối đe dọa
Loài này khai thác để buôn bán làm thực phẩm; sinh cảnh bị tác động bởi các hoạt động khai thác lâm sản và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Nghiên cứu để cập nhật thông tin về phân bố của loài. Bảo tồn và phục hồi quần thể của loài này trong tự nhiên. Nhân giống bảo tồn và phát triển làm nguyên liệu.
Tài liệu tham khảo
Škorničková J.L., Ly N.S. & Nguyen Q.B. (2015). Curcuma arida and C. sahuynhensis, two new species from subgenus Ecomata (Zingiberaceae) from Vietnam. Phytotaxa, 192(3): 181-189.
Tran H.D. & Škorničková J.L. (2019). Curcuma sahuynhensis. The IUCN Red List of
Threatened Species: e.T131724352A131724370. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T131724352A131724370.en. Accessed on 31 March 2023.