Cryptocoryne vietnamensis

Mái dầm việt nam

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Đà Nẵng (Bà Nà).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

D2.

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở Bà Nà (thành phố Đà Nẵng). Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 20 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch; loài này bị thu hái làm cây cảnh (tiêu chuẩn D2).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Cây sống thuỷ sinh ven suối, ở độ cao 50 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 5, mùa quả vào tháng 7.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Là cây thuỷ sinh, bị khai thác làm cây cảnh.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch; loài này bị thu hái làm cây cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và nhân giống làm cây cảnh, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

Hertel I., Langensalza B. & Muhlberg H. (1994). Cryptocoryne vietnamensis spec. nov. (Araceae). Aqua-Planta, 2: 77-81.
Lansdown R.V. (2011). Cryptocoryne vietnamensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T194780A8900369. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2011-2.RLTS.T194780A8900369.en. Accessed on 30 March 2021.
Nguyễn Văn Dư (2005). Họ Ráy – Araceae. Trang 871-897. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Văn Dư (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 16. Họ Ráy – Araceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 460 trang.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Araceae. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 334-367.

Dữ liệu bên ngoài