Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
An Giang, Đà Nẵng (Bà Nà), Kiên Giang (Phú Quốc), Quảng Trị (Hướng Hóa: làng Khoai)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Campuchia, Lào, Thái Lan
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2, bị phân mảnh nghiêm trọng, 4 điểm phân bố được ghi nhận tại An Giang, Đà Nẵng, Kiên Giang, Quảng Trị; các hoạt động du lịch, xây dựng dẫn đến suy giảm về chất lượng sinh cảnh sống (tiêu chuẩn B2ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác ven rừng thường xanh hoặc lẫn trong bụi tre, nứa.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa tháng 12 đến tháng 2 năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Lấy gỗ dùng trong xây dựng.
Mối đe dọa
Khai thác gỗ quy mô nhỏ. Các hoạt động du lịch, xây dựng dẫn đến suy giảm về chất lượng sinh cảnh sống.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ khu vực phân bố; bảo tồn nguồn tài nguyên và sinh cảnh. Phục hồi sinh cảnh và tái sinh tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Lecomte (1914). Lauraceae. Pp. 107-158. In: Lecomte (Rédactor). Flore Générale de l’Indo-Chine. Tome 5. Masson & Cie., Paris.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 379.