Phân loại
Tên khoa học
Synonym
Phân bố
Việt nam
Đông Bắc.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
800
Thế giới
Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông và Đài Loan).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii) + C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Quạ khoang là loài chim định cư tương đối hiếm chỉ ghi nhận tại vùng Đông Bắc, gần đây chỉ ghi nhận tại huyện Trùng Khánh (tỉnh Cao Bằng); diện tích phạm vi phân bố ước tính < 5.000 km2, số địa điểm ghi nhận < 5, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái (tiêu chuẩn B1ab(iii)); loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống, suy giảm nguồn thức ăn; ước tính kích cỡ quần thể < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
IUCN, 2021 ước tính số lượng quần thể loài dao động từ 2.500-9.999 cá thể trưởng thành, tương đương với 3.750-14.999 cá thể (làm tròn 3.500-15.000 cá thể) (IUCN, 2021).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Bìa rừng, nơi trồng trọt, canh tác, rừng trồng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng trồng, đất nông nghiệp
Đặc điểm sinh sản
Sinh sản từ tháng 1-2, thường đẻ 2-6 trứng.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Mất, suy thoái sinh cảnh sống và ô nhiễm thức ăn.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Điều tra quần thể loài tại Việt Nam; xây dựng kế hoạch bảo tồn loài, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên, kiểm soát ô nhiễm nơi kiếm ăn của loài.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2001). Threatened birds of Asia: the BirdLife International Red Data Book. BirdLife International, Cambridge, U.K., 3038pp.
BirdLife International (2018). Corvus pectoralis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22706049A131735892. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22706049A131735892.en. Accessed on 10 November 2022.
Brazil M. (2009). Birds of East Asia: Eastern China, Taiwan, Koreo, Japan, Eastern Russia. Chriatopher Helm, London,189-192.
Leader P.J; Stanton D.J; Lewthwaite R.W. & Martinez J. (2016). A review of the distribution and population of the Collared Crow Corvus torquatus. Forktail, 32: 41-53
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.