Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hải Phòng, Quảng Ninh (Nguyễn Hữu Dinh & cs. 1993).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Các vùng biển ôn đới và nhiệt đới.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài phân bố rải rác ở vùng ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy giảm do các hoạt động khai thác hải sản trên rạn san hô phá huỷ và làm mất giá thể (nhất là thời kỳ còn non), hoạt động san lấp làm ô nhiễm vùng nước ven biển. Kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 80 % trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Rong bám trên san hô chết thuộc dải trên vùng dưới triều và khe rãnh ở triều thấp từ cuối mùa đông năm trước đến hết hè năm sau.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Chưa có thông tin.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Không rõ.
Mối đe dọa
Hoạt động khai thác hải sản trên rạn san hô phá huỷ và làm mất giá thể (nhất là thời kỳ còn non), hoạt động san lấp làm ô nhiễm vùng nước ven biển.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài, hạn chế san lấp và làm ô nhiễm vùng nước ven biển. Tổ chức khai thác có kế hoạch hợp lý.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Hữu Dinh, Huỳnh Quang Năng, Trần Ngọc Bút, Nguyễn Văn Tiến (1993). Rong biển Việt Nam (phần phía Bắc). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 364 trang.
Tseng C.K. (1983). Common Seaweeds of China. Science Press, Beijing, China, 316 pp.
Yoshida, T. (1998) Marine Algae of Japan. Uchida Roukakuho Publishing, Tokyo, pp. 599-602.