Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Lai Châu (Than Uyên: Mường Kim), Yên Bái
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Myanmar, Thái Lan
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài sẽ nguy cấp do có phạm vi phân bố (EOO) hẹp, chỉ với diện tích ước tính < 20.000 km2. Số lượng điểm bắt gặp chỉ ở 2 địa điểm là Lai Châu và Yên Bái. Nơi cư trú, chất lượng sinh cảnh bị thu hẹp và suy giảm do khai thác gỗ không hợp lý (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây ưa sáng, ẩm, gặp rải rác trong rừng lá rộng thường xanh (Sách Đỏ Việt Nam 2007).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa tháng 2-7, quả chín tháng 8-10. Cây non chịu bóng, tái sinh tốt dưới tán rừng có độ tàn che trung bình, khi trưởng thành là cây ưa sáng hoàn toàn.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ dùng cho xây dựng và đóng đồ gia đình. Lá, vỏ dùng để nhuộm màu đen. Hạt, làm thực phẩm, hay ép lấy dầu trong công nghiệp nhẹ.
Mối đe dọa
Đe dọa do khai thác gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài được xuất bản trong một số tài liệu liên quan bảo tồn thực vật góp phần tuyên truyền việc bảo tồn hợp lý loài này.
Đề xuất
Bảo tồn nguyên vị tại Mường Kim (Lai Châu). Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm bảo tồn và phát triển kinh tế loài này (lấy dầu trong công nghiệp nhẹ).
Tài liệu tham khảo
Nguyen N.T. (2007). Taxonomy of Euphorbiaceae in Vietnam. VNU Publ. House. Hanoi, Vietnam.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 266.
Welzen V.P.C. & Chayamarit K. (2005). Flora of Thailand. Vol. 8 (1). The Forest Herbarium, Bangkok, p. 164.