Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Giang, Hà Nội (Ba Vì), Kon Tum, Lâm Đồng, Lào Cai, Sơn La (Mộc Châu, Sông Mã), Tuyên Quang, Vĩnh Phúc
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Lào, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố từ Tây Bắc vào đến Tây Nguyên; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 20 năm trở lại đây (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây ưa sáng, mọc rải rác trong rừng thường xanh, trên đất feralit đỏ hay nâu phát triển từ bazan.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-5, mùa quả vào tháng 8-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ cứng dùng trong xây dựng, đóng tàu thuyền, xẻ ván và đồ gia dụng. Hạt ăn được.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Hickel R. & Camus A. (1930). Fagacées. Pp. 937-1033. In: Lecomte H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Tome 5. Paris.
Huang C.J., Zhang Y.T. & Bartholomew B. (1999). Castanopsis. Pp. 317-333. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. (Eds.). Flora of China. Vol. 4. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 625.