Phân loại
Tên khoa học
Synonym
Phân bố
Việt nam
Lai Châu, Sơn La
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.500 m
Thế giới
Lào, Thái Lan, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)+2ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài được ghi nhận có 2 điểm phân bố ở Lai Châu, Sơn La. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác nông lâm nghiệp, chặt phát rừng làm nương rẫy và khai thác lâm sản quá mức (tiêu chuẩn B1ab(iii)+2ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài có phân bố ở các đai cao của rừng nhiệt đới và trên rừng hỗn hợp đất đá vôi ở độ cao khoảng 1.500 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-6, mùa quả vào tháng 8-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Hạt không ăn được. Gỗ có thể được sử dụng để làm đồ nội thất.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác lâm nghiệp, chặt phá rừng làm nương rẫy và khai thác lâm sản quá mức.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Cần có chương trình nghiên cứu điều tra và bảo tồn loài Mạy châu poilanei.
Tài liệu tham khảo
Kozlowski G., Bétrisey S., Song Y. (2018). Wingnuts (Pterocarya) and walnut family. Relict trees: linking the past, present and future. Natural History Museum Fribourg, Switzerland, 127 pp.
Hoang V.S., Do Q.T., Anna K.J., François R., Phung T.T, Duong T.B.N., Do T.T., Sébastien B., Yi-Gang S. & Gregor K. (2021). Diversity, distribution, and threats of the Juglandaceae in Vietnam. Dendrobiology Journal, 86: 39-55.
Pham H.H. (1992). Flore du Cambodge du Laos et du Viêtnam. Fascicule 26. Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris, pp. 7-37.