Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đông Nam vùng Đông Bắc, Bắc và Trung Trung Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
1500
Thế giới
Campuchia, Lào, Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Phướn đất là loài chim định cư hiếm gặp, hiện nay loài chỉ còn ghi nhận tại 5 địa điểm thuộc vùng Đông Bắc và Trung Bộ; kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái, chịu tác động của mất rừng và khai thác lâm sản; loài này đôi khi bị săn bắt làm thực phẩm; kích cỡ quần thể loài ước tính < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Tổng quần thể loài chưa được đánh giá nhưng được ghi nhận là không phổ biến (del Hoyo et al. 1997).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Rừng lá rộng thường xanh, rừng thứ sinh.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh đất thấp , rừng ẩm nhiệt đới trên núi.
Đặc điểm sinh sản
Sinh sản từ tháng 5-8, thường đẻ 2-4 trứng.
Thức ăn
Côn trùng.
Sử dụng và buôn bán
Bị săn bắt làm thức ăn.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do các hoạt động khai thác lâm sản, biến đổi thành đất nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Điều tra tổng thể quần thể loài tại Việt Nam; bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống của loài.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2018). Carpococcyx renauldi. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22684138A132439644. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22684138A132439644.en. Accessed on 31 October 2022.
del Hoyo J., Elliott A. & Sargatal J. (1997). Handbook of the Birds of the World, vol. 4: Sandgrouse to Cuckoos. Lynx Edicions, Barcelona, Spain,212-231.
Gray T.N.E., Billingsley A., Crudge B., Frechette J.L., Grosu R., Herranz-Munoz V., Holden J., Keo O., Kong K., MacDonald D., Neang T., Ou, R., Phan C. & Sim S. (2017). Status and conservation signifi cance of ground-dwelling mammals in the Cardamom Rainforest Landscape, southwestern Cambodia. Cambodian Journal of Natural History, 1: 38-48.
Gray T.N.E., Hughes A.C., Laurance W.F., Long B., Lynam A.J., O’Kelly H., Ripple W.J., Seng T., Scotson L. & Wilkinson N.M. (2018). The wildlife snaring crisis: an insidious and pervasive threat to biodiversity in Southeast Asia. Biodiversity and Conservation, 27(4): 1031-1037.
Hoàng Văn Thắng & Nguyễn Cử (2005). Đa dạng sinh học chim Khu bảo tồn thiên nhiên Dakrông. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 99-105.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Nguyễn Cử, (1998). Kết quả nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học Khu Bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh. Tạp chí Lâm nghiệp, 2: 27-29.
Payne R. & de Juana E. (2018). Coral-billed Ground-cuckoo (Carpococcyx renauldi). Barcelona. Available at: https://www.hbw.com/node/54850. (Accessed: 2/06/2021).
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm