Carex trongii

Cói túi cúc phương

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Ninh Bình (Cúc Phương).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

500 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

700 m

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B2ab(ii,iii).

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Ninh Bình. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động du lịch (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao 500-700 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa và quả vào tháng 4-9.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Khắc Khôi (1979). Conspectus specierum generis Carex L. florae Vietnami. Novit. Syst. Pl. Vasc. 16: 61-82. (in Russian).
Nguyen Khac Khoi (1979). New species of the genus Carex L. (Cyperaceae) from Vietnam. Botanicheskii Zhurnal. Moscow & Leningrad, 64(6): 856-862 (in Russian).
Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 497-498, hình 335.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Dữ liệu bên ngoài