Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Quảng Ninh (Ba Mùn).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
500 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Quảng Ninh. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 10 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi của thời tiết như khô hạn, gió bão (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác ở trong rừng trên đảo, ở độ cao dưới 500 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa và quả vào tháng 2-5; tái sinh bằng thân rễ.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi của thời tiết như khô hạn, gió bão.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 492, hình 331.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.