Carex capillacea

Cói túi tóc

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Giang (Đồng Văn), Hòa Bình (Lương Sơn), Lâm Đồng (Đà Lạt).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.500 m

Thế giới

Ấn Độ, Indonesia, New Zealand, Nhật Bản, Papua New Guinea, Philippines, Triều Tiên, Trung Quốc, Úc.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

D2.

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận ở 3 tỉnh Hà Giang, Hoà Bình và Lâm Đồng; sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch (tiêu chuẩn D2).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng, trảng cỏ, đầm lầy, ở độ cao tới 1.500 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa và quả vào tháng 3-5.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Khắc Khôi (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 3. Họ Cói – Cyperaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 422-424, hình 282.
Nguyễn Khắc Khôi (2005). Họ Cói – Cyperaceae. Trang 668-730. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 598.

Dữ liệu bên ngoài