Calidris tenuirostris

Rẽ lớn ngực đốm

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Đông Bắc và Nam Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

1600

Thế giới

Nga, Trung Quốc bao gồm cả Đài Loan, Ấn Độ, Bangladesh, Ả Rập Xê Út, Nepal, Oman, Hàn Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Singapore, Malaysia, Indonesia, Phillipines, Úc Châu, Đức, Na Uy, Đan Mạch, Hoa Kỳ.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Rẽ lớn ngực đốm là loài chim di cư tương đối hiếm gặp, ghi nhận phổ biến hơn tại miền Nam. Những năm gần đây ghi nhận quần thể di cư tương đối lớn tại Cần Giờ (Thành Phố Hồ Chí Minh) và Gò Công (tỉnh Tiền Giang), ước tính 2000-3000 cá thể/năm. Số địa điểm ghi nhận <10; diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính <20.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do các hoạt động khai thác nuôi trồng thuỷ sản (tiêu chuẩn B1ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Tổ chức Đất ngập nước Quốc Tế đánh giá hiện trạng quần thể của loài vào khoảng 380,000 cá thể vào năm 2006 (Wetlands International 2006). Tuy nhiên, (D. Rogers in litt. 2009) xác định quần thể khoảng 90,000 cá thể tại Hàn Quốc được xác định là các cá thể ngoài mùa sinh sản. Chính vì vậy quần thể toàn cầu mới của loài nằm trong khoảng 292,000-295,000 cá thể vào năm 2007 (Wetlands International 2015).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Các bãi bùn, cát ven biển, thỉnh thoảng ghi nhận tại các ao nuôi trồng thủy sản ven biển

Dạng sinh cảnh phân bố

Vùng bãi triều.

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Mất, suy thoái sinh cảnh sống, quấy nhiễu do các hoạt động của con người, bẫy lưới.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Rẽ lớn ngực đốm có tên trong Phụ lục I Công ước các loài Di cư (CMS)

Đề xuất

Giám sát quần thể loài tại Việt Nam; bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

Amano T., Szekely T., Koyama K., Amano H. & Sutherland W.J. (2010). A framework for monitoring the status of populations: an example from wader populations in the East Asian-Australasian flyway. Biological Conservation, 143: 2238-2247.
BirdLife International (2019). Calidris tenuirostris (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22693359A155482913. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22693359A155482913.en. Accessed on 31 October 2022.
Brazil M. (2009). Birds of East Asia: eastern China, Taiwan, Korea, Japan, eastern Russia. Christopher Helm, London, Pp.117-124.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Rogers D.I., Piersma T. & Hassell C.J. (2006). Roost availability may constrain shorebird distribution: Exploring the energetic costs of roosting and disturbance around a tropical bay. Biological Conservation, 133(2): 225-235.
Yang, H.Y., Chen, B., Barter, M., Piersma, T., Zhou, C-F., Li, F-S. & Zhang, Z-W. (2011). Impacts of tidal land reclamation in Bohai Bay, China: ongoing losses of critical Yellow Sea waterbird staging and wintering sites. Bird Conservation International, 21: 241-259.

Dữ liệu bên ngoài