Buceros bicornis

Hồng hoàng

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Tây Bắc, Đông Bắc, Trung Bộ, Nam Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

2000

Thế giới

Ấn Độ, Bhutan, Nepal, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

C2a(i)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Hồng hoàng là loài chim định cư hiếm gặp, ghi nhận nhiều hơn tại các tỉnh miền Nam. Loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống cũng như bị săn bắt quá mức làm cảnh; ước tính kích cỡ quần thể <2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể <250 (tiêu chuẩn C2a(i)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

(Gale and Thongaree 2006, Mudappa and Raman 2009, Naniwadekar et al. 2015) đánh giá hiện trạng quần thể của loài dao động từ 23,000 - 71,000 cá thể, tương đương với 13,000-27,000 cá thể trưởng thành (Datta 2002, Naniwadekar et al. 2015a).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Rừng lá rộng thường xanh, rừng hỗn giao rụng lá, rừng trên đảo lớn.

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi cao, đất thấp, rừng khô nhiệt đới.

Đặc điểm sinh sản

Sinh sản từ tháng 1-8, làm tổ trong các bọng cây cao có kích thước lớn, thường đẻ 1-3 trứng.

Thức ăn

Quả, hạt, các loài bò sát, ếch nhái.

Sử dụng và buôn bán

Bị săn bắt nuôi làm cảnh.

Mối đe dọa

Mất và suy thoái sinh cảnh sống, quấy nhiễu do các hoạt động của con người, săn bắn, bẫy bắt.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Hồng hoàng có tên trong Nghị định số 64/2019/NĐ-CP và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ, phụ lục I CITES. Phần lớn sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Điều tra quần thể loài tại Việt Nam ; xây dựng kế hoạch bảo tồn loài, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài ; kiểm soát các hoạt động săn bắt, gây quấy nhiễuvà buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

BirdLife International (2020). Buceros bicornis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22682453A184603863. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T22682453A184603863.en. Accessed on 02 November 2022.
Brazil M. (2009). Birds of East Asia: eastern China, Taiwan, Korea, Japan, eastern Russia. Christopher Helm, London, 347-351.
del Hoyo J., Collar N.J., Christie D.A., Elliott A. & Fishpool L.D.C. (2014). HBW and BirdLife International Illustrated Checklist of the Birds of the World. Volume 1: Non-passerines. Lynx Edicions BirdLife International, Barcelona, Spain and Cambridge, U.K., 432-436.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.

Dữ liệu bên ngoài