Blarinella quadraticauda

Chuột chù răng đỏ

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Lào Cai (Hoàng Liên, Văn Bàn), Sơn La (Ngọc Chiến), Hà Giang (Tây Côn Lĩnh) (Bui et al. 2019).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1000

Độ cao ghi nhận cao nhất

2900

Thế giới

Trung Quốc (Kryštufek & Motokawa 2018).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

NT

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài ghi nhận phân bố ở 4 địa điểm ở miền Bắc Việt Nam; diện tích vùng phân bố (EOO) ước tính < 30.000 km2, sinh cảnh sống bị phân mảnh, thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp như trồng thảo quả, khai thác chè và phát triển du lịch (tiêu chuẩn gần đạt B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Hiện mới ghi nhận 4 quần thể ở khu vực núi cao tại KBTTN Tây Côn Lĩnh (Hà Giang), Ngọc Chiến (Sơn La), Văn Bàn và khu vực núi Fansipan (Lào Cai). Số lượng cá thể ghi nhận được tại các địa điểm trên rất ít (dưới 10 cá thể ở mỗi địa điểm).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Thường sinh sống và làm tổ ở những khu vực rừng ẩm nhiệt đới trên núi cao, thảm mục dày, nền đất mềm, ẩm ướt.

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới trên núi

Đặc điểm sinh sản

Thường đẻ 3-5 con/lứa.

Thức ăn

Các loài côn trùng.

Sử dụng và buôn bán

Không ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị chia cắt, thu hẹp và suy thoái do canh tác nông nghiệp, phát triển du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh sống của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong vùng phân bố tự nhiên như kiểm soát các hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch.

Tài liệu tham khảo

Bui H.T., Ly T.N, Vu D.T., Le M.D., Nguyen T.T. & Nguyen S.T. (2019). Supplementary data of Insectivores (Mammalia, Eulipotyphla) in Vietnam. Journal of Biology, 41(2se1&2se2): 393-407.
Bùi Tuấn Hải (2022). Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài Chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ Sinh học. Học viện Khoa học và Công nghệ, Hà Nội, 235 trang.
Kryštufek B. & Motokawa M. (2018). Family Talpidae (Moles, Desmans, Star-nosed Moles & Shrew moles). Pp. 552-619. In: Wilson D.E. & Mittermeier R.A. (Eds) Handbook of the Mammals of the World. Vol. 8. Insectivores, Sloths & Colugos. Lynx Edicions, Barcelona.

Dữ liệu bên ngoài