Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Nội (Ba Vì), Hà Tĩnh (Hương Sơn), Hoà Bình (Đà Bắc), Thanh Hoá (Bá Thước)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
400 m
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở thành phố Hà Nội và 3 tỉnh Hoà Bình, Thanh Hoá, Hà Tĩnh. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp và các yếu tố bất lợi của thời tiết như hạn hán (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng, thường gặp ở vùng núi đá vôi, ở độ cao khoảng 400 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4-5, mùa quả vào tháng 6-7.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp và các yếu tố bất lợi của thời tiết như hạn hán.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Trần Ngọc Ninh (2005). Họ Cà phê – Rubiaceae. Trang 82-157. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 160.
Ridsdale C.E. (2008). Thorny problems in the Rubiaceae: Benkara, Fagerlindia and Oxyceros. Reinwardtia, 12(4): 289-300.