Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre (Ba Tri, Thạnh Phú), Bình Thuận (Phan Thiết), Long An (Cần Giuộc), Ninh Thuận (Phan Rang)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Campuchia, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippines, Trung Quốc (Hải Nam)
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố rải rác ở các tỉnh ven biển từ Ninh Thuận vào đến Bạc Liêu. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch, xây dựng cơ sở hạ tầng và nuôi trồng thuỷ sản (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong các bãi vùng ven biển, dọc sông vùng nước lợ và ngập mặn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa và quả vào tháng 8-10.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Quả ăn được. Rễ dùng chữa phong thấp và nhức mỏi, lá đắp chữa mụn nhọt.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch, xây dựng cơ sở hạ tầng và nuôi trồng thuỷ sản.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Khắc Khôi (2003). Họ Thứ mạt – Salvadoraceae. Trang 1119. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 162.
Võ Văn Chi (2003). Từ điển Thực vật thông dụng. Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 402.