Arctictis binturong

Cầy mực

Suy giảm


Thông tin về hồ sơ loài

Tên việt nam

Cầy mực

Phân hạng bảo tồn

CR

Trích dẫn
Đặng Huy Phương, 2023. Arctictis binturong. Danh lục Đỏ Việt Nam. MM73

Phân bố

Việt nam

Trước đây, ghi nhận phân bố rộng từ Lai Châu, Lào Cai vào đến Đồng NaiYok Đôn (Đặng Ngọc Cần và cs. 2008). Hiện nay ghi nhận ở các tỉnh sau: Điện Biên (Mường Nhé), Yên Bái (Mù Căng Chải), Lào Cai ( Hoàng Liên), Thanh Hoá (Pù Hu, Xuân Liên), Nghệ An (Pù Mát), Quảng Bình (Phong Nha-Kẻ Bàng, Động Châu-Khe Nước Trong), Quảng Trị (Bắc Hướng Hoá, Đakrông), Thừa Thiên Huế (Phong Điền, Bạch Mã), Kon Tum (Ngọc Linh, Chư Mom Ray), Gia Lai (Chư Prông), Đắk Lắk (Yok Đôn, Chư Yang Sin), Lâm Đồng (Bidoup - Núi Bà), Bình Thuận (Tánh Linh), Đồng Nai (Cát Tiên), Bình Phước (Bù Gia Mập).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Nga, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Indonesia, Malaysia, (Wozencraft 2005).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này trước đây ghi nhận phân bố từ miền Bắc vào đến Đồng Nai, hiện nay khá hiếm gặp và không có thông tin ở một số địa điểm trước đây từng ghi nhận. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mất rừng và khai thác lâm sản. Loài này là đối tượng bị săn bắt quá mức làm thực phẩm; kích cỡ quẩn thể ước tính bị suy giảm > 80% trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Cầy mực sốngtrong rừng già, rừng tái sinh; sống độc thân, hoạt động ban đêm, leo trèo giỏi, hoạt động chủ yếu trên cây. Khi leo trèo cầy dùng đuôi quấn vào cành cây để giữ thăng bằng. Cầy mực cũng xuống đất hoạt động, thích tắm nước và có thể bơi được (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng khô nhiệt đới (Sinh cảnh 1.5)Rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp Rừng ẩm nhiệt đới trên núi

Đặc điểm sinh sản

Cầy trưởng thành sinh dục 2-3 tuổi, thời gian mang thai 92-94 ngày, đẻ 1-3 con, con sơ sinh nặng 400 g (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010)

Thức ăn

Thức ăn gồm nhiều loại quả cây và các động vật nhỏ sống trên cây như chim, chuột, rắn, côn trùng, (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).

Sử dụng và buôn bán

Bị săn bắt làm thực phẩm.

Mối đe dọa

Loài này bị săn bắt làm thực phẩm, đôi khi nuôi làm cảnh. Sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do xâm lấn đất rừng tự nhiên để mở rộng đất sản xuất nông nghiệp, khai thác lâm sản.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Loài này có tên trong Phụ lục III CITES, Nghị định 64/2019/NĐ-CP và Nhóm IB Nghị định 84/2021/ NĐ-CP của Chính phủ. Một phần sinh cảnh sống của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh ở các khu vực phân bố tiềm năng; kiểm soát chặt chẽ việc săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này; thực hiện các giải pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên và nhân nuôi bảo tồn chuyển chỗ.

Tài liệu tham khảo

Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh, Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên & Nguyễn Minh Tâm (2008). Động vật chí Việt Nam, Tập 25: Lớp Thú-Mammalia (Primates, Carnivora, Artiodactyla, Perissodactyla, Rodentia). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 362 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Phạm Trọng Ảnh, Lê Xuân Cảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên, Đặng Huy Phương (2010). Thú rừng – Mammalia Việt Nam, hình thái và sinh học sinh thái một số loài Tập II. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 264 trang.
Willcox D.H.A., Chutipong W., Gray T.N.E., Cheyne S., Semiadi G., Rahman H., Coudrat C.N.Z., Jennings A., Ghimirey Y., Ross J., Fredriksson G. & Tilker A. (2016). Arctictis binturong. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T41690A45217088. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41690A45217088.en. Accessed on 02 February 2023.
Wozencraft W.C. (2005). Order Carnivora. Pp. 532-628. In: Wilson D.E. & Reeder D.M. (eds.), Mammal Species of the World: a Taxonomic and Geographic Reference 3rd. ed. The Johns Hopkins University Press, Baltimore.

Dữ liệu bên ngoài