Anoectochilus albolineatus

Giải thùy trắng

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Kon Tum (Đắk Glei), Lào Cai, Lâm Đồng (Lạc Dương).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.100 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.700 m

Thế giới

Myanmar, Thái Lan.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd.

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Ở Việt Nam, loài này chỉ ghi nhận ở 3 địa điểm. Sinh cảnh sống của loài bị suy thoái do tác động của khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp. Do có giá trị dược liệu nên loài này bị khai thác quá mức, kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 50 % trong khoảng 20 năm trở lại đây (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc rải rác trong rừng lá rộng thường xanh, nơi ẩm trên đất cát, ở độ cao 1.100-1.700 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Ra hoa từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Tái sinh bằng chồi và hạt.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Có giá trị làm thuốc.

Mối đe dọa

Quần thể bị suy giảm do bị khai thác quá mức làm dược liệu và làm cảnh. Chất lượng sinh cảnh sống bị suy thoái bởi tác động của khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Loài này có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Đề xuất

Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng, tác động tiêu cực đến sinh cảnh sống của loài. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này. Tiến hành nhân giống để phục vụ chương trình bảo tồn chuyển chỗ và phục hồi quần thể trong tự nhiên khi cần thiết.

Tài liệu tham khảo

Averyanov L.V. (1994). Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae Juss.). World and Family, St. Petersburg, 432 pp.
Averyanov L.V. & Averyanova A.L. (2003). Updated Checklist of the Orchids of Vietnam. Vietnam National University Publishing House, Hanoi, p. 11.
Averyanov L. (2008). The orchids of Vietnam. Illustrated survey. Part 1. Subfamilies Apostasioideae, Cypripedioideae and Spiranthoideae. Turczaninowia, 11(1): 100-101.

Dữ liệu bên ngoài