Amorphophallus synandrifer

Nưa nhị khối

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Bình Thuận (Tuy Phong), Ninh Thuận (Cà Ná, Ninh Phước).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này ghi nhận phân bố ở 2 tỉnh ven biển gồm Bình Thuận và Ninh Thuận. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển du lịch (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc trên cát, dưới tán cây bụi.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 5, mùa quả vào tháng 7.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Hetterscheid W.L.A. & Van der Ham R.W.J.M. (2001). Notes on the genus Amorphophallus (Araceae) – 11 New and obsolete species from East Malaysia and Continental Southeast Asia. Blumea, 46(2): 253-282.
Nguyen V.D. (2012). Amorphophallus synandrifer. The IUCN Red List of Threatened Species 2012: e.T201759A2715608. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T201759A2715608.en. Accessed on 30 March 2021.
Nguyễn Văn Dư (2005). Họ Ráy – Araceae. Trang 871-897. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Văn Dư (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 16. Họ Ráy – Araceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 460 trang.

Dữ liệu bên ngoài