Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (Biên Hoà, Long Thành), Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang (Hà Tiên, Phú Quốc), Tây Ninh, Tiền Giang (Cai Lậy)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Ấn Độ, Bangladesh, Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Nepal, Philippines, Singapore, Thái Lan
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2acd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở miền Nam từ Bình Phước đến Kiên Giang (Phú Quốc); sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch; loài này bị khai thác để lấy gỗ; kích cỡ quần thể ước tính suy giảm > 50 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2acd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng ẩm nhiệt đới trên núi, ở ven rừng nước lợ Tây Nam Bộ, chịu ngập úng hàng tháng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 2-3, mùa quả vào tháng 7-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ màu đỏ, dùng để đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch. Loài này bị khai thác để lấy gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp, du lịch đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Xoan – Meliaceae. Trang 987-1007. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 499.
Trần Hợp (2004). Tài nguyên cây gỗ Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 575, hình 1159.