Agapetes rubrobracteata

Thượng nữ ngắn

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hà Giang (Đồng Văn, Mèo Vạc, Phó Bảng, Yên Minh), Hòa Bình (Đà Bắc), Lào Cai (Văn Bàn), Tuyên Quang (Na Hang)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.000 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

2.400 m

Thế giới

Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài phân bố rải rác ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2, bị phân mảnh nghiêm trọng. Loài tiếp tục bị suy giảm dựa trên quan sát, ước tính về suy giảm liên tục của nơi cư trú, khu phân bố và chất lượng sinh cảnh (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Thường mọc trong rừng tre nứa, ven rừng, hay phụ sinh trên cây ở độ cao 1.000-2.400 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Ra hoa tháng 3-6, có quả tháng 10-12.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Số lượng cá thể mọc rải rác; khu phân bố bị chia cắt; môi trường sống bị giảm sút.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng. Bảo tồn nguyên vị tại nơi cư trú hay chuyển vị tại các KBTTN.

Tài liệu tham khảo

Fang M.Y. & Stevens P.F. (2005). In: Wu Y.Z., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 14. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden, St. Louis, p. 516.
Nguyễn Tiến Hiệp (2003). Vaccinium chapaense. Trang 446. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên), Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 617.

Dữ liệu bên ngoài