Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Đồng Nai (Vĩnh Cửu), Gia Lai (Chư Prông: Đắk Tưng), Hà Giang (Yên Minh), Kon Tum (Chư Mom Ray, Tu Mơ Rông), Lào Cai (Bát Xát, Sa Pa).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
300 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.800 m
Thế giới
Ấn Độ, Lào, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2acd.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở một số tỉnh từ miền Bắc vào miền Nam; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và cháy rừng; loài này bị khai thác quá mức làm thuốc; kích cỡ quần thể ước tính suy giảm > 30 % trong vòng 10 năm qua (tiêu chuẩn A2acd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc ở ven rừng thường xanh ẩm, đôi khi ven nương rẫy, ở độ cao 300-1.800 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Cây ký sinh trên rễ một số loài thuộc họ Hòa thảo (Poaceae), như Cỏ tranh (Imperata cylindrica Beauv.) và chỉ mọc lên khỏi mặt đất vào mùa hoa quả.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Cả cây dùng làm thuốc tiêu độc, chữa mụn nhọt, rôm sảy, cảm sốt, viêm họng. Ngoài ra còn làm thuốc chữa rắn cắn.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác quá mức làm thuốc. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và cháy rừng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và làm thuốc, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Đinh Thị Hoa (2017). Nghiên cứu tính đa dạng thực vật tại KBTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La. Luận án tiến sĩ lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, 244 trang.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Sơn cam – Opiliaceae. Trang 1155-1177. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 125, hình 4436.