Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Giang (Đồng Văn), Lào Cai (Sa Pa), Lai Châu (Sìn Hồ), Sơn La (Mộc Châu)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
900 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.600 m
Thế giới
Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu và Sơn La. Loài này bị khai thác làm thuốc. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trên đất ẩm, trong các trảng cỏ ven đường hoặc lẫn với các cây trồng ở nương rẫy hoặc vườn gia đình (Ô Quý Hồ), ở độ cao 900-1.600 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Cây ưa ẩm, ưa sáng và có thể hơi chịu bóng. Thường mọc trên đất ẩm, tơi xốp và còn tương đối màu mỡ. Tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt. Về mùa đông có hiện tượng bán tàn lụi và sẽ mọc lại vào mùa xuân năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Cành mang lá có tác dụng chống viêm, nên thường được dùng làm thuốc chữa mụn nhọt và các dạng viêm nhiễm. Ngoài ra còn được dùng chữa khó tiêu.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác làm thuốc. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần vùng phân bố của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn và làm dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn (2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam. Tập II. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 508-510.
Lê Kim Biên (2005). Họ Cúc – Asteraceae. Trang 346-421. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Lê Kim Biên (2007). Thực vật chí Việt Nam. Tập 7. Họ Cúc – Asteraceae Dumort.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 399-400.
Nguyễn Tập (2007). Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam. Mạng lưới lâm sản ngoài gỗ Việt Nam, Hà Nội, trang 63-64.
Nguyễn Tập (2019). Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2019. Tạp chí Dược liệu, số 6(24): 319-328.