Phyllamphion elegans

Tôm hùm lông đỏ

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Phân bố ngoài ven biển miền Trung và Đông Nam Bộ, đặc biệt là vùng Phú Yên, Khánh Hòa.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

-27m

Độ cao ghi nhận cao nhất

-9m

Thế giới

Đông Phi, Hoa Kỳ (quần đảo Hawaii), Indonesia, Nam Phi, Nhật Bản, Papua New Guinea, Thái Lan, New Caledonia, New Hebrides (Holthuis 1991).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Bản đồ (hình ảnh)

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

A2acd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này phân bố ở vùng ven biển miền Trung và Đông Nam Bộ, rất hiếm gặp, kích thước quần thể rất nhỏ. Loài này là đối tượng bị khai thác cạn kiệt; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác thủy sản, phát triển cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường biển và thiên tai. Ước tính kích thước quần thể đã bị suy giảm > 30% trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2acd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Quần thể có xu hướng suy giảm về số lượng

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này thường sống ở các rạn san hô và hang hốc, ở khoảng độ sâu 9-27 m (Holthuis 1991), là loài hoạt động về đêm (Titgen & Fielding 1986).

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Loài hiếm gặp, được trưng bày trong các thủy cung hoặc bảo tàng.

Mối đe dọa

Loài này đôi khi bị bắt bằng lưới rê hoặc bằng tay. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do đánh bắt thủy sản, khai thác san hô, ô nhiễm môi trường biển, phát triển cơ sở hạ tầng vùng ven biển, bão, và các hoạt động du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Nghiên cứu về hiện trạng của loài (kích thước quần thể, phân bố, xu thế, các mối đe dọa, các yêu cầu về sinh thái). Hạn chế đánh bắt và tác động của các hoạt động làm suy thoái hệ sinh thái biển và ô nhiễm môi trường.

Tài liệu tham khảo

Holthuis L.B. (1991). Marine lobsters of the world. An annotated and illustrated catalogue of species of interest to fisheries known to date. FAO species catalogue 13(125). FAO, Rome, 292 pp.
MacDiarmid A. (2011). Palinurellus wieneckii. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T170049A6721056. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T170049A6721056.en. Accessed on 23 April 2023.
Titgen R.H. & Fielding A. (1986). Occurrence of Palinurellus wieneckii (de Man, 1881) in the Hawaiian Islands (Decapoda: Palinura: Synaxidae). Journal of Crustacean Biology, 6(4): 294-296.

Dữ liệu bên ngoài