Macrobrachium phongnhaense

Tôm càng hang phong nha

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Quảng Bình (Phong Nha-Kẻ Bàng).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Bản đồ (hình ảnh)

Thông tin đánh giá

Phân hạng

Tiêu chuẩn đánh giá

D2

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ được ghi nhận ở ba địa điểm thuộc VQG Phong Nha-Kẻ Bàng (tỉnh Quảng Binh). Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính dưới 20km2. Mặc dù khu vực phân bố của loài đang được bảo vệ nhưng những mỗi đe dọa trong tương lai, ví dụ như sự phát triển của du lịch và biến đổi khí hậu có thể dẫn đến mức độ đe dọa cao hơn trong tương lai (tiêu chuẩn D2).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Loài được xác định có phạm vi phân bố giới hạn với số lượng cá thể ít. Hang Va, địa điểm chuẩn của loài, cũng đang được phát triển du lịch. Theo đánh giá của chúng tôi, quần thể sẽ chịu sự suy giảm nhất định trong bối cảnh phát triển như hiện tại cùng với những biến đổi của khí hậu ngày càng trầm trọng hơn sẽ kéo theo thay đổi của mực nước ngầm.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Thủy vực trong hang động, nền đáy bùn.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Ô nhiễm môi trường nước do sự phát triển du lịch và biến đổi của khí hậu có thể dẫn đến sự thay đổi trong mực nước ngầm.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Quản lý, bảo vệ môi trường sống của loài; đẩy mạnh giáo dục và nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo tồn giáp xác nước ngọt; bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên và khôi phục các hệ sinh thái tự nhiên, thực hiện các biện pháp canh tác nông nghiệp thân thiện với môi trường. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng quần thể của loài.

Tài liệu tham khảo

Do V.T. & Nguyen T.C. (2014). A new species of troglobitic freshwater prawn of the genus Macrobrachium Bate, 1868 (Crustacea: Decapoda: Palaemonidae) from Phong Nha-Ke Bang national park, Quang Binh province. Journal of Biology, 36(3): 309-315.

Dữ liệu bên ngoài