Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Loài này được ghi nhận ở các hang động của VQG Phong Nha-Kẻ Bàng và Khu rừng phòng hộ Động Châu, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Bản đồ (hình ảnh)
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
D2
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này chỉ được ghi nhận ở bốn địa điểm thuộc tỉnh Quảng Bình. Diện tích vùng cư trú (AOO) của loài ước tính dưới 20 km². Phân bố hẹp cùng với những mối đe dọa từ mất rừng và ô nhiễm môi trường có khả năng đe dọa sự tồn tại của loài (tiêu chuẩn D2).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Quần thể của loài đã bị suy giảm do tác động của việc phá rừng, xây dựng cở hạ tầng, canh tác nông, lâm nghiệp và ô nhiễm môi trường.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này sống ở trong rừng, các khe đá và cả trong các hang động.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Đôi khi bị khai thác làm thực phẩm.
Mối đe dọa
Mất rừng, khai thác khoáng sản, ô nhiễm môi trường là những mối đe dọa chính đối với loài này.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Quản lý, bảo vệ môi trường sống của loài; đẩy mạnh giáo dục và nâng cao nhận thức của cộng đồng về duy trì hệ sinh thái rừng tự nhiên hiện có, khôi phục các hệ sinh thái đã bị suy thoái. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng quần thể của loài.
Tài liệu tham khảo
Ng P.K.L. 1996. Nemoron nomas, a new genus and new species of terrestrial crab (Crustacea: Decapoda: Brachyura: Potamidae) from central Vietnam. Raffles Bulletin of Zoology, 44(1): 29-36.