Kukrimon cucphuongense

Cua núi cúc phương

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Ninh Bình (Cúc Phương).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Bản đồ (hình ảnh)

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

D2

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này có diện tích phân bố rất hẹp, chỉ được biết đến ở VQG Cúc Phương (tỉnh Ninh Bình). Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính dưới 20km2. Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng (đường quốc lộ), canh tác nông nghiệp ở vùng đệm cùng với những tác động của biến đổi khí hậu có khả năng đe dọa đến sự tồn tại của loài (tiêu chuẩn D2).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Quần thể của loài đã bị suy giảm do sự tác động của việc phá rừng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác khoáng sản, canh tác nông và lâm nghiệp ở vùng đệm.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Suối trong rừng, nước sạch, nhiều mùn bã hữu cơ.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Loài có kích thước nhỏ, không bị khai thác làm thực phẩm.

Mối đe dọa

Mất rừng, xây dựng cở sở hạ tầng, canh tác nông, lâm nghiệp ở vùng đệm và biến đổi khí hậu.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Quản lý, bảo vệ môi trường sống của loài; đẩy mạnh giáo dục và nâng cao nhận thức của cộng đồng về duy trì hệ sinh thái rừng tự nhiên hiện có, khôi phục các hệ sinh thái đã bị suy thoái. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng quần thể của loài.

Tài liệu tham khảo

Đặng Ngọc Thanh & Hồ Thanh Hải (2012). Tôm, Cua nước ngọt Việt Nam (Palaemonidae, Atyidae, Parathelphusidae, Potamidae), NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 264 trang.
Esser L. & Cumberlidge N. (2008). Kukrimon cucphuongense. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T134029A3896610. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T134029A3896610.en. Accessed on 23 April 2023.
Yeo D.C.J. & Ng P.K.L. (2007). On the genus “”Potamon”” and allies in Indochina (Crustacea: Decapoda: Brachyura: Potamidae). Raffles Bulletin of Zoology, Supplement No. 16: 273-308.

Dữ liệu bên ngoài