Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Quảng Ninh (Vịnh Hạ Long, hang Hồ Động Tiên ) (Yao et al. 2015).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
10
Độ cao ghi nhận cao nhất
20
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)+2ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận ở hang Hồ Động Tiên (Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh); số lượng cá thể ước tính khoảng dưới 80 cá thể trưởng thành; diện tích của khu vực cư trú (AOO) < 10 km2, số điểm ghi nhận 1 (tiêu chuẩn B1ab(iii)); sinh cảnh sống của loài đã và đang bị suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác phát triển du lịch nhưng ở mức độ nhẹ (tiêu chuẩn B2ab(iii)). Do mức độ ảnh hưởng hiện tại chưa đến mức quá nghiêm trọng, quần thể có khả năng sinh sản tốt nên phân hạng ở mức đe dọa EN.
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Yao et al. 2015 đánh giá nhện Hạ Long phân bố rất hẹp, kích cỡ quần thể nhỏ, khoảng dưới 100 cá thể trưởng thành trong hang động.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Nhện hạ long sống chuyên biệt trong môi trường hang động, không có ánh sáng, nhiệt độ và ẩm độ ổn định. Bắt gặp ở góc của hang động (Yao et al., 2015).
Dạng sinh cảnh phân bố
Sinh cảnh hang động
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Các loại côn trùng kích thước nhỏ.
Sử dụng và buôn bán
Loài nhện có hình thức đẹp nên thường bị thu bắt làm sinh vật cảnh.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị suy thoái do tác động của hoạt động phát triển du lịch hang động. Do có đời sống chuyên biệt trong hang động nên loài nhện hang động rất nhạy cảm với sự thay đổi của môi trường sống.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Không.
Đề xuất
Loài chỉ phân bố trong hang Hồ Động Tiên ở vịnh Hạ Long, với kích thước quần thể rất nhỏ, cần bảo vệ sinh cảnh sống của loài.
Tài liệu tham khảo
Phạm Đình Sắc (2019). Động vật chân khớp hình nhện. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 207 tr.
Yao Z., Pham D.S & Li S.Q. (2015). Pholcid spiders (Araneae: Pholcidae) from northern Vietnam, with descriptions of nineteen new species. Zootaxa, 3909(1): 1-82.