Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Thừa Thiên Huế (VQG Bạch Mã, KBTTN Sao La), Đà Nẵng (KBTTN Bà Nà Núi Chúa, Sơn Trà), Quảng Nam (VQG Sông Thanh) (Karube 2013, Karube et al. 2020, Phan & To 2018).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
300
Độ cao ghi nhận cao nhất
1200
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
NT
Tiêu chuẩn đánh giá
D2
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này mới chỉ ghi nhận ở 5 địa điểm thuộc các tỉnh Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam (Karube 2013, Karube et al. 2020, Phan & To 2018); số lượng cá thể của mỗi tiểu quần thể ghi nhận thực tế ở các địa điểm trên cũng rất ít, chỉ khoảng ≤ 50 cá thể cho mỗi nơi (tiêu chuẩn D2). Loài này cũng bị săn bắt làm tiêu bản trưng bày. Do quần thể của loài này chủ yếu được ghi nhận trong các VQG và KBTTN nên hạn chế được tác động từ các hoạt động phá rừng và ô nhiễm môi trường, phân hạng ở bậc NT.
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Karube (2013) thu thập 8 mẫu vật từ Vườn quốc gia Bạch Mã, sau đó Phan & To (2018) quan sát 1 con cái của loài này ở Khu bảo tồn Thiên nhiên Sơn Trà. Karube et al. (2020) cũng ghi nhận thêm 2 mẫu cái ở Khu bảo tồn Thiên nhiên Sao La. Gần đây Phan (dữ liệu cá nhân) cũng ghi nhận loài này ở Khu bảo tồn Bà Nà Núi Chúa (TP Đà Nẵng) và Vườn quốc gia Sông Thanh (Quảng Nam). Số lượng cá thể của mỗi quần thể qua quan sát thực tế rất ít, chỉ vào khoảng ≤ 20 cá thể ở mỗi địa điểm, cá biệt chỉ quan sát được 1 con cái của loài này ở Sơn Trà trong suốt một tuần khảo sát.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Suối nước nhỏ, sạch nước chảy quanh năm và có rừng hai bên bờ phát triển rậm rạp ở vùng núi cao, ẩm và lạnh.
Dạng sinh cảnh phân bố
Con trưởng thành sống ở rừng ẩm nhiệt đới vùng núi thấp bán đảo ven biển và vùng núi cao . Ấu trùng sống ở suối có nước quanh năm.
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Các loại côn trùng nhỏ.
Sử dụng và buôn bán
Do con cái của loài này có cánh có màu sắc đẹp và là loài đặc hữu, phân bố hẹp nên chúng là đối tượng bị săn bắt và buôn bán để sưu tập, giá bán trên thị trường quốc tế có thể lên tới $100/mẫu.
Mối đe dọa
Là đối tượng bị săn bắt, buôn bán làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Phân hạng VU của IUCN (Dow & Phan 2021).
Đề xuất
Kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán mẫu vật của loài này.
Tài liệu tham khảo
Dow R.A. & Phan Q.T. (2021). Chlorogomphus aritai. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T139344342A167180039. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T139344342A167180039.en. Accessed on 30 July 2022.
Karube H. (2013). Survey of the Vietnamese Chlorogomphidae (Odonata), with special reference to grouping. Tombo, Fukui, 55: 13-43.
Karube H., Phan Q.T. & Ngo Q.P. (2020). Additional records of Vietnamese Odonata. III. Odonata from central Vietnam, with description of a new species of Heliogomphus (Odonata: Gomphidae). Tombo, 62: 38-52.
Phan Q.T. & To V.Q. (2018). Odonata checklist from Son Tra Nature Reserve, Da Nang city, central Vietnam. The international Journal of Dragonfly Fund, 111: 7-19.