Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lạng Sơn (KBTTN Hữu Liên) (Hämäläinen 2014).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
67
Độ cao ghi nhận cao nhất
220
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)+2ab(iii); D1
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này chỉ ghi nhận ở KBTTN Hữu Liên (tỉnh Lạng Sơn). Số lượng cá thể rất ít, mới chỉ 5 mẫu được thu thập (Hämäläinen, 2014) và thêm 2 cá thể khác được quan sát tại cùng một địa điểm (Kompier 2013). Diện tích phạm vi phân bố EOO < 100 km2, phân bố hẹp, số điểm ghi nhận là 1 (tiêu chuẩn B1 ab(iii) và tiêu chuẩn D1); Diện tích vùng cư trú AOO < 10 km2, sinh cảnh sống của loài đã và đang bị suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và ô nhiễm từ khu dân cư (tiêu chuẩn B2ab(iii)). Do mức độ ảnh hưởng hiện tại chưa đến mức quá nghiêm trọng, quần thể vẫn có khả năng còn phát triển ở một vài con suối khác trong khu bảo tồn nên phân hạng ở mức VU.
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
(Hämäläinen 2014) thu thập được 4 cá thể vào năm 2008 ở suối Bốc thuộc thôn Lân Châu, xã Hữu Liên. Sau đó năm 2013 một nhà nghiên cứu người Pháp là Sébastien Delonglée thu được thêm 1 mẫu tại một con suối khác cách địa điểm mà Hämäläinen khảo sát khoảng 5 km (Hämäläinen, 2014).. Kompier (2013) cũng quan sát được 1 cá thể đực và 1 cá thể cái ở cùng một con suối với Delonglée. Số lượng cá thể của loài này ở Hữu Liên nhìn chung rất ít nhưng vẫn phát triển ổn định.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Suối nước chảy quanh năm (rộng 3-7 m), nước chảy chậm và khá thoáng, ít cây che chắn và được bao quanh bởi rừng núi đá vôi (Hämäläinen 2014).
Dạng sinh cảnh phân bố
Con trưởng thành sống ở rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp gần suối . Ấu trùng sống ở suối có nước quanh năm.
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Các loại côn trùng nhỏ.
Sử dụng và buôn bán
Chưa có thông tin.
Mối đe dọa
Các con suối sạch của loài ở trong khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên đang bị đe dọa bởi sự ô nhiễm nước thải sinh hoạt của người dân ở thôn Lân Châu và rừng cũng đang bị tác động bởi nạn phá rừng và khai thác đá vôi trong khu vực.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Hiện phân hạng CR trong Danh lục Đỏ của IUCN (Dow et al. 2021). Sinh cảnh sống của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Khảo sát kỹ càng các con suối của KBTTN Hữu Liên và một số sinh cảnh rừng núi đá vôi tương tự ở miền Bắc Việt Nam để xác định rõ ràng tình trạng phân bố, số lượng cá thể, quần thể của loài này trong tự nhiên. Bảo vệ sinh cảnh sống của loài ở khu vực phân bố.
Tài liệu tham khảo
Dow R.A., Phan Q.T. & Kompier T. (2021). Atrocalopteryx auco. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T139119297A167179945. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T139119297A167179945.en. Accessed on 30 July 2022.
Kompier T. (2013). Dragonflies and Damselflies of Vietnam. Available from http://odonatavietnam.blogspot.com/2013/11/huu-lien-another-holy-grail-meet.html?m=0.
Hämäläinen M. (2014). Atrocalopteryx auco spec. nov. from Vietnam, with taxonomic notes on its congeners (Odonata: Calopterygidae). Zootaxa, 3793 (5): 561-572.