Jumnos rukeri

Cánh cam xanh bốn chấm

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Hà Giang, Cao Bằng, Yên Bái, Phú Thọ (VQG Xuân Sơn), Vĩnh Phúc (VQG Tam Đảo) (Nagai 1992).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

700

Độ cao ghi nhận cao nhất

1300

Thế giới

Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này ghi nhận ở 5 tỉnh miền Bắc, với số lượng cá thể trưởng thành ghi nhận rất ít, thường dưới 2 cá thể trong một đợt khảo sát. Sinh cảnh sống của loài bị tác động do chuyển đổi đất rừng làm đất canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản, phát triển cơ sở hạ tầng và du lịch. Kích cỡ quần thể của phân loài này bị suy giảm ước tính trên 30% trong vòng 30 năm qua do thu hẹp và suy thoái sinh cảnh giảm cũng như bị khai thác, buôn bán làm sinh vật cảnh (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Số lượng và kích thước quần thể hiếm gặp; độ phân tán thấp.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Các khu rừng tự nhiên ở miền Bắc (Trần Minh Hợi & Nguyễn Xuân Đặng 2008).

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Trước năm 2000, loài này bị thu bắt nhiều để buôn bán để làm cảnh. Sau năm 2000, tình trạng thu bắt và buôn bángiảm nhưng quần thể của loài này nhỏ.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng và khai thác lâm sản. Quần thể suy giảm do bị săn bắt và buôn bán để làm cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Sinh cảnh sống của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh trong vùng phân bố tự nhiên của loài; phục hồi quần thể trong tự nhiên; kiểm soát thu bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

Nagai S. (1992). Studies on the subfamily Cetoniidae of Asia (6). Gekkan-Mushi, 251: 2-6.
Sakai K. & Nagai S. (1998). The Cetoniine Beetles of the World. Mushi-Sha. 233-244.
Saunders, W. W. (1839). Description of six new East Indies Coleoptera. Transactions of the Entomological Society of London, 2(3): 176-179.
Trần Minh Hợi & Nguyễn Xuân Đặng (2008). Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen sinh vật tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. NXB Giáo dục, Hà Nội, 188 tr.

Dữ liệu bên ngoài