Phân loại
Tên khoa học
Loài J. ferreroiminettiique có 2 phân loài, phân loài gốc ở Thái Lan và phân loài J. ferreroiminettiique chantrainei Devecis, 2002 phân bố ở Việt Nam.
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Sapa), Hà Giang, Vĩnh Phúc (VQG Tam Đảo) (Devecis 2002).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1000
Độ cao ghi nhận cao nhất
>1500
Thế giới
Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận ở 3 tỉnh phía Bắc với số lượng cá thể trưởng thành bắt gặp rất ít, thường chỉ gặp 1 cá thể trong một đợt khảo sát. Sinh cảnh sống của loài bị tác động do chuyển đổi đất rừng làm đất canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản, phát triển cơ sở hạ tầng và du lịch. Kích cỡ quần thể của loài này bị suy giảm ước tính khoảng trên 50% trong vòng 20 năm (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Số lượng và kích thước quần thể hiếm gặp; độ phân tán thấp.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Các khu rừng tự nhiên miền Bắc (Devecis 2002).
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh núi cao
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài này bị thu bắt để buôn bán làm sinh vật cảnh.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng và khai thác lâm sản. Quân thê suy giảm do bị săn bắt và buôn bán để làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh sống của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh trong vùng phân bố tự nhiên của loài; phục hồi quần thể trong tự nhiên; kiểm soát thu bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
Antoine P. (1991). Une nouvelle espèce du genre Jumnos. Bulletin de la Société Sciences Nate, 72: 18.
Devecis J. (2002). Jumnos ferreroiminettiique chantrainei nov.ssp. de Cetoniidae du Nord Vietnam. Cetoniimania, 2(1): 8-10.
Nagai S. (1992). Studies on the subfamily Cetoniidae of Asia (6). Gekkan-Mushi, 251: 2-6.
Sakai K. & Nagai S. (1998). The Cetoniine Beetles of the World. Mushi-Sha: 233-244.