Phân loại
Tên khoa học
Loài Dorcus grandis có 2 phân loài, ở Việt Nam chỉ ghi nhận phân loài D. grandis grandis Didier, 1926.
Phân bố
Việt nam
Lai Châu (Phong Thổ, Tà Lèng), Lào Cai (VQG Hoàng Liên), Cao Bằng (VQG Phia Oắc - Phia Đén).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1212
Độ cao ghi nhận cao nhất
1945
Thế giới
Lào, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Kích cỡ quần thể của loài bị suy giảm ước tính trên 50% trong vòng 30 năm qua do thu hẹp và suy thoái sinh cảnh sống cũng như bị khai thác, buôn bán để làm cảnh (tiêu chuẩn A2cd). Loài này hiện chỉ ghi nhận ở 3 tỉnh miền núi phía Bắc với số lượng cá thể trưởng thành ghi nhận rất ít (thường không quá 2 cá thể trong một đợt khảo sát). Sinh cảnh sống của loài bị tác động do chuyển đổi đất rừng làm đất canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản, phát triển cơ sở hạ tầng và du lịch.
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Số lượng và kích thước quần thể hiếm gặp; độ phân tán thấp.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh núi cao
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Trước năm 2000, loài này bị thu bắt nhiều để buôn bán nên quần thể bị suy giảm. Sau năm 2000, tình trạng săn bắt có giảm nhưng kích cỡ quần thể nhỏ, rất hiếm gặp.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp suy thoái do chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và khai thác lâm sản. Quần thể bị suy giảm do săn bắt và buôn bán để nuôi làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh sống của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh trong vùng phân bố tự nhiên của loài; phục hồi quần thể trong tự nhiên; kiểm soát thu bắt, buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
Didier R. (1926). Description sommaires de Lucanides nouveaux. Bulletin de la Société entomologique de France: 146-148.
Didier R. & Séguy E. (1952). Catalogue Illustrè des Lucanides du Globe, Atlas. Encyclopedie entomologique. A(28), 112pls.
Didier R. & Séguy E. (1953). Catalogue Illustrè des Lucanides du Globe, Texte. Encyclopedie entomologique. A(27), 223pp, 136 figs.
Fujita H. (2010). The Lucanid Beetles of the World. Mushi-Sha, Tokyo, Japan. I: 258, plate 168.
Mizunuma T. & Nagai S. (1994). The Lucanid Beetles of the World. Mushi-Sha, Tokyo, Japan. I: 269, plate 101.
Nguyễn Quang Thái (2020). Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ Lucanidae Latreille, 1804 (Insecta: Coleoptera) ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Luận án tiến sĩ sinh học. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 130 tr.