Phân loại
Tên khoa học
Synonym
Phân bố
Việt nam
Lưu vực sông Mê Kông tại Việt Nam.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Sông Mê Kông (Campuchia, Lào, Thái Lan).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cde
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này bị đánh bắt quá mức làm thực phẩm; sinh cảnh sống bị chia cắt, suy thoái do xây dựng đập thủy điện và ô nhiễm nguồn nước; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30% trong 10 năm qua (tiêu chuẩn A2cde).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Tầng đáy trong các dòng sông vừa và lớn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
giáp xác và động vật đáy không xương sống.
Sử dụng và buôn bán
Bị đánh bắt làm thực phẩm và làm cảnh.
Mối đe dọa
Việc xây dựng các đập nước gây cản trở đường di cư; ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và khai thác rừng tự nhiên. Loài này cũng bị đánh bắt quá mức làm thực phẩm.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của con người trong vùng phân bố của loài. Kiểm soát việc đánh bắt loài này, đặc biệt là trong mùa sinh sản.
Tài liệu tham khảo
Jenkins A., Kullander F.F. & Tan H.H. (2009). Mystus bocourti. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T169548A6645864. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T169548A6645864.en. Accessed on 10 September 2022.
Rainboth W.L. (1996). Fishes of the Cambodian Mekong. FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes. Food and Agriculture Organization. Rome, Italy: FAO 265p.
Trần Đắc Định, Shibukawa Koichi, Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Utsugi Kenzo (2013). Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu long, Việt Nam. Fishes of the Mekong Delta, Vietnam. NXB Đại học Cần Thơ, 174 trang.