Luciocyprinus langsoni

Cá măng giả

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cde

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Ở Việt Nam, đây là loài cá ăn thịt lớn phân bố ở sông Kỳ Cùng (tỉnh Lạng Sơn). Trước đây, loài này được coi là loài cá thực phẩm kinh tếnhưng hiện nay quần thể ở Lạng Sơn rất nhỏ do bị đánh bắt quá mức, suy thoái sinh cảnh sống và thiếu nguồn thức ăn, chưa ghi nhận lại ở sông Kỳ Cùng sau năm 2000; quần thể ước tính đã đã suy giảm > 70% trong 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cde).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa sinh sản vào tháng 3 - 4. Bãi cá đẻ là nơi nước chảy xiết ở ven sông Kỳ Cùng.

Thức ăn

thức ăn chính là động vật không xương sống thủy sinh.

Sử dụng và buôn bán

Bị đánh bắt làm thực phẩm.

Mối đe dọa

Bị đánh bắt quá mức làm thực phẩm. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do ô nhiễm nguồn nước.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Kiểm soát và hạn chế đánh bắt loài cá này trong 5 năm liên tục, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước thải khu mỏ Na Dương. Cần nghiên cứu sinh học, khoanh vùng các bãi đẻ, vùng cá con sinh sống, và sinh cảnh cá trưởng thành làm cơ sở cho việc xây dựng quy chế bảo vệ và sử dụng hợp lý.

Tài liệu tham khảo

Allen D. (2012). Luciocyprinus langsoni. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T166043A1107712. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T166043A1107712.en. Accessed on 10 November 2022.
FiCen. (2005). Common freshwater fishes of Vietnam. Fisheries Information Center of Vietnam (FiCen).
Froese R. and Pauly D. (2006). FishBase. Available at: www.fishbase.org.
Kottelat M. (1983). Status of Luciocyprinus and Fustis (Osteichthyes: Cyprinidae). Zoological Research. 4(4): 383-386.
Nguyễn Văn Hảo & Ngô Sỹ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam. Tập I. Họ cá Chép (Cyprinidae). NXB Nông nghiệp, 622 trang.

Dữ liệu bên ngoài